Thực đơn
Minh_Nhân_Tông Gia quyếnTT | Họ tên | Tước vị | Sinh | Mất | Mẹ | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Chu Chiêm Cơ 朱瞻基 | Tuyên Tông Chương hoàng đế 宣宗章皇帝 | 16 tháng 3, 1399 | 31 tháng 1, 1435 | Thành Hiếu Chiêu hoàng hậu | Đăng cơ vào năm 1425 |
2 | Chu Chiêm Xuân 朱瞻埈 | Trịnh Tĩnh vương 鄭靖王 | 27 tháng 3, 1404 | 8 tháng 6, 1466 | Lý Hiền phi | Khi Tuyên Tông đi bình định Cao Hú chi loạn, cùng Chu Chiêm Thiện trấn thủ Bắc Kinh Phủ đệ của ông được lập tại Kinh sư, vợ là Trịnh Tĩnh vương phi Tần Tuyết Di (郑靖王妃秦雪怡), có một con trai |
3 | Chu Chiêm Dung 朱瞻墉 | Việt Tĩnh vương 越靖王 | 9 tháng 2, 1405 | 5 tháng 8, 1439 | Thành Hiếu Chiêu hoàng hậu | Lập phủ đệ ở Cù Châu, không con cái, vợ là Trinh Huệ vương phi Ngô thị (贞惠王妃吴氏) bị tuẫn táng |
4 | Chu Chiêm Ngân 朱瞻垠 | Kỳ Hiến vương 蘄獻王 | 1406 | 7 tháng 11, 1421 | Lý Hiền phi | Qua đời khi còn trẻ, thụy là Kỳ Hiến vương (蘄献王) |
5 | Chu Chiêm Thiện 朱瞻墡 | Tương Hiến vương 襄憲王 | 4 tháng 4, 1406 | 18 tháng 2, 1478 | Thành Hiếu Chiêu hoàng hậu | Cùng Chu Chiêm Xuân phò tá Tuyên Tông lên ngôi. Trải qua các đời Tuyên Tông, Anh Tông và Đại Tông, đức cao vọng trọng Lập thái ấp tại Tương Dương (nay là Tương Phàn, Hồ Bắc), có 11 con trai |
6 | Chu Chiêm Cân 朱瞻堈 | Kinh Hiến vương 荊憲王 | không rõ | 1453 | Trinh Tĩnh Thuận phi | Lập phủ đệ ở Giang Tây, sau dời đến Hồ Bắc |
7 | Chu Chiêm Du 朱瞻墺 | Hoài Tĩnh vương 淮靖王 | 28 tháng 1, 1409 | 30 tháng 11, 1446 | Lý Hiền phi | Lập phủ đệ ở Quảng Đông, sau dời đến Thượng Nhiêu Vợ là Hoài Tĩnh vương phi Tiêu thị (淮靖王妃萧氏), con gái của Binh mã chỉ huy Tiêu Trung (萧忠) Có ba con trai, Trưởng tử Hoài Khang vương Chu Kỳ Thuyên (淮康王朱祁铨) |
8 | Chu Chiêm Khải 朱瞻塏 | Đằng Hoài vương 滕懷王 | tháng 11, 1409 | 26 tháng 8, 1425 | Cung Túc Quý phi | Lập phủ ở Vân Nam, qua đời ngay sau khi mẫu thân là Quách Quý phi bị ép tuẫn táng, không có thừa tự nên bị mất tước, táng ở Tây Sơn |
9 | Chu Chiêm Vỹ 朱瞻垍 | Lương Trang vương 梁莊王 | 7 tháng 7, 1411 | 3 tháng 2, 1441 | Cung Túc Quý phi | Phủ đệ ở An Lục Châu (Chung Trường, Hồ Bắc ngày nay), là đất cũ của Dĩnh Tĩnh vương Chu Đống (朱栋), con trai thứ của Minh Thái Tổ Thê thiếp: Vương phi Kỷ thị (王妃紀氏), con gái của Kỷ Đạm (紀詹), mất sớm; Vương phi Ngụy thị (王妃魏氏), con gái của Nguỵ Hanh (魏亨); Tiểu thiếp Trương thị (张氏) Không có con trai nên mất tước, chỉ có hai người con gái là Tân Ninh Quận chúa (新宁郡主) và Ninh Viễn Quận chúa (宁远郡主) |
10 | Chu Chiêm Diên 朱瞻埏 | Vệ Cung vương 衛恭王 | 9 tháng 1, 1417 | 3 tháng 1, 1439 | Cung Túc Quý phi | Từ nhỏ đã bệnh tật ốm yếu nên không được phong vương, qua đời mới truy thuỵ là Vệ Cung vương (衛恭王) Không con cái, vợ là Vương phi Dương thị (王妃杨氏) bị tuẫn táng |
TT | Tước vị | Sinh | Mất | Mẹ | Phu quân | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Gia Hưng Công chúa 嘉興公主 | 1409 | 9 tháng 3, 1439 | Thành Hiếu Chiêu hoàng hậu | Tỉnh Nguyên (井源), chết trong sự biến Thổ Mộc bảo | Thành hôn vào năm 1428 |
2 | Khánh Đô Công chúa 慶都公主 | 9 tháng 10, 1409 | 12 tháng 6, 1440 | Triệu Huệ phi | Tiêu Kính (焦敬) | Tên thật là Chu Viên Thông (朱圆通) Thành hôn vào năm 1428 |
3 | Thanh Hà Công chúa 清河公主 | không rõ | 1433 | không rõ | Lý Minh (李銘) | Thành hôn vào năm 1429 |
4 | Đức An Công chúa 德安公主 | không rõ | không rõ | không rõ | Mất sớm khi được vài tháng tuổi | |
5 | Diên Bình Công chúa 延平公主 | không rõ | không rõ | không rõ | Mất sớm trước khi xuất giá | |
6 | Đức Khánh Công chúa 德慶公主 | không rõ | không rõ | không rõ | Mất sớm trước khi xuất giá | |
7 | Chân Định Công chúa 真定公主 | không rõ | 1450 | Lý Hiền phi | Vương Nghị (王誼) | Thành hôn vào năm 1429 Con trai là Vương Anh (王瑛) |
Thực đơn
Minh_Nhân_Tông Gia quyếnLiên quan
Minh Minh Mạng Minh Thái Tổ Minh Thành Tổ Minh Anh Tông Minh Vũ Tông Minh Tuyết Minh Thế Tông Minh Hằng Minh Tư TôngTài liệu tham khảo
WikiPedia: Minh_Nhân_Tông